Có 3 kết quả:

咽咽 ân ân慇慇 ân ân殷殷 ân ân

1/3

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ nhịp trống dồn dập.

Từ điển trích dẫn

1. Dáng ưu thương. ◇Thi Kinh 詩經: “Niệm ngã độc hề, Ưu tâm ân ân” 念我獨兮, 憂心慇慇 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Nhớ ta cô độc hề, Mà lòng buồn rầu đau thương.
2. Tình ý khẩn thiết. ◇Ngô Sân 吳甡: “Giam thư giang thượng vân, Ân ân kết tình lũ” 緘書江上雲, 慇慇結情縷 (Ngũ nhật kí vương tử tượng san 五日寄王子象山).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ lo lắng không yên.

Từ điển trích dẫn

1. Đông người.
2. Khẩn thiết. ◎Như: “ân ân phán vọng” 殷殷盼望 tha thiết trông chờ.
3. Đau buồn, ưu thương. ◇Thi Kinh 詩經: “Xuất tự bắc môn, Ưu tâm ân ân. Chung cũ thả bần, Mạc tri ngã gian” 出自北門, 憂心殷殷. 終窶且貧, 莫知我艱 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Đi ra từ cửa bắc, Lòng buồn ảo não. Rốt cuộc đã nghèo lại khó, Không ai biết nỗi gian nan của ta.
4. Tình ý thâm hậu.
5. (Trạng thanh) Ầm ầm (tiếng sấm). ◇Lục Du 陸游: “U nhân chẩm bảo kiếm, Ân ân dạ hữu thanh” 幽人枕寶劍, 殷殷夜有聲 (Bảo kiếm ngâm 寶劍吟).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ lo lắng — Nhiều tiếng động ồn ào.